AC500 KEO CẤY THÉP ATLAS FIXING

Liên hệ

Mô tả

Mô tả ngoại quan:

Atlas Fixing AC500 cũng là một sản phẩm chuyên dụng trong lĩnh vực khoan cấy cốt thép, bu lông thanh ren vào bê tông mở rộng móng, liên kết vật liệu nền với kim loại.

Là dòng hóa chất cấy thép gồm thai thành phần chứa trong hai ống cách biệt được phân chia với tỷ lệ 1:3, tổng thể tích cả túi keo là 585ml. Một bên ống chứa nhựa Epoxy còn một bên chứa chất đông cứng khi trộn 2 thành phần với nhau.

Thời gian đông cứng của keo Atlas Fixing AC500 thì lại bằng với keo Ramset Epcon G5 về thời gian khô còn thời gian đông cứng hoàn toàn thì lại lâu hơn. Cụ thể là tại nhiệt độ môi trường là 30ºC thì Keo Ramset Epcon G5 mất 12p để khô, 2 tiếng để đong cứng hoàn toàn còn Keo Atlas Fixing Ac500 thì cũng mất 12p để khô nhưng mất tận 6 giờ đồng hồ để đông cứng hoàn toàn. Có thể nói keo AC500 là sự kết hợp hoàn hảo giữa hai loại keo nổi tiếng trên thị trường là Ramset Epcon G5 và Hilti Re 500.

Sản phẩm đượcđóng trong chai nhựa gồm hai thành phần chứa trong hai ống riêng biệt với tỷ lệ 1:3 chính vì thế mà hãng Atlas cũng cho ra đời loại súng bắn keo chuyên dụng để dùng cho sản phẩm Atlas Fixing AC500. Vì vậy trước khi quyết định sử dụng keo AC500 cho công trình thì Quý khách hàng cần phải có thêm Súng bắn keo Atlas Fixing AC500.

Nguồn gốc xuất xứ

Sản phẩm được sản xuất tại England (Anh)

Thể tích thực

Tổng thể tích sản phẩm 585ml

Thân thiện với người dùng

Hóa chất Atlas Fixing AC500 trong quá trình thi công khoan cấy không tạo ra mùi khó chịu chính vì vậy sản phẩm không hề gây ảnh hưởng tới sức khỏe của những người làm việc trực tiếp với hóa chất lâu ngày.

Về màu sắc

Keo Atlas Fixing AC500 có màu đỏ cánh sen

Công dụng / Ứng dụng:

– Mở rộng công trình cầu, cải tạo các kết cấu bê tông cốt thép hiện có, nối dài dầm, cột, công-xôn v.v..
– Liên kết thép của đài móng, dầm móng vào tường vây barrett, cọc barrett.
– Liên kết giữa cốt thép của cấu kiện đã hoàn thiện với cốt thép của cấu kiện mới khi không thể thi công được toàn khối.
– Xử lý những rủi ro, sai sót trong quá trình thi công như thép gẫy, thép không đúng vị trí, thiếu thép chờ hoặc những nơi vướng víu lối đi lại, những vị trí mà độ sai sót, rủi ro lớn.

Đầu tiên phải kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm nếu đạt ta cho keo vào súng bắn keo Atlas AC500, lắp đầu vòi rồi tra vào súng. Không cần cậy lắp đựng keo hay  đục lỗ thông keo gì cả mà chỉ cần lắp đầu vòi vào rồi cho luôn vào súng bơm keo. Áp lực khi bóp keo sẽ ép keo chảy ra ngoài đi qua vòi dẫn keo.

Quá trình trộn hai thành phần của keo được thực hiện khi có lực nén ép cho keo chảy qua vòi. Vòi dẫn keo bên trong gồm những đường dẫn keo hình Zic-zac để đảm bảo cả hai thành phần của keo cấy thép được trộn đều mà không cần tới sự can thiệp của con người. Dù vậy thì nhà sản xuất vẫn khuyên nên bỏ đi một lượng nhỏ keo lượt đầu (~16ml tương đương với 2 lần bóp keo) khi sử dụng lọ keo mới.

Keo khi ra khỏi vòi bơm có dạng sánh không quá lỏng nên có thể thi công ngay cả những lỗ khoan cấy nằm ngang mà không lo sợ rằng keo sẽ bị chảy hết ra ngoài.

Quy trình thi công khoan cấy thép

Bước 1: Khoan lỗ cấy thép với đường kính lỗ và chiều sâu theo đúng tiêu chuẩn cua nhà sản xuất keo Ramset đề ra để đảm bảo chịu được trọng tải tốt nhất.

Đường kínhcốt thépd (mm) Đường kínhlỗ khoanD (mm) Chiều sâulỗ khoanL (mm) Thể tích hóa chấtcần dùngV (ml) Độ dày nềntối thiểu(mm) Diện tích mặt cắtcốt thép(mm2) Lực kéo chảy (KN) Lực kéophá hoại liên kết(KN)
6 10 60 4.61 80 28.3
8 12 80 7.68 100 50.3
10 14 100 11.52 125 78.5 31.4 37.6
12 16 120 16.13 150 113 45.2 55.5
14 18 140 21.5 170 154 61.6 69.7
16 20 160 27.65 190 201 80.4 92.4
18 22 180 34.56 220 254.3 101.7 114.4
20 25 200 54 245 314 125.6 144.4
22 28 220 109.82 270 378 152.0 178
25 30 250 139.2 310 490.6 196.3 216.7
28 35 280 172 350 515.4 246.2 283.1
32 40 320 221.2 400 803.8 321.5 369.8
36 44 360 276.5 450 1017.8 502.4 577.8
40 48 400 338 500 1256.6
43 51 430 388 550 1452.2

 

Bảng thông số thi công khoan cấy thép sử dụng keo cấy thép Atlas Fixing AC500

Bước 2: Vệ sinh lỗ khoan bằng máy hút bụi, chổi kim loại, máy nén khí….

Bước 3: Bơm hóa chất vào đáy lỗ rồi từ từ khi bơm đến khi keo đầy 1/2 thể tích lỗ khoan thì ngừng lại.

Bước 4: Cắm thép vào lỗ khoan cấy đã được bơm keo cho tới khi kịch lỗ, vừa cắm vào vừa xoay thanh tròn thanh thép để thép và keo tiếp xúc đều không có lỗ rỗng trong liên kết.

Bước 5: Kiếm tra lượng keo có đủ hay không để bổ sung thêm và rút kinh nghiệm cho các lỗ khoan sau để bơm lượng keo phù hợp hơn và cùng với đó là điều chỉnh làm sao cho thanh kim loại nằm giữa lỗ, hướng thanh kim loại cấy vào không bị lệch góc.

Bảng thời gian đông kết của keo Atlas Fixing AC500

Nhiệt độ môi trường(ºC) Thời gian đông cứng (Phút) Thời gianđông cứng hoàn toàn(Giờ)
5 – 10 150 24
10 – 15 40 18
15 – 20  25 12
20 – 25 18 8
25 – 30 12 6
30 – 35 8 4
35 – 40 6 2