MARISEAL 270W – Màng chống thấm polyurethan thi công ở dạng lỏng.

Liên hệ

Sản xuất (xuất sứ): Maris Polymer

Mã sản phẩm: MARISEAL 270W

Đóng gói: Thùng : 25kg

Mô tả

MARISEAL*270W  là màng chống thấm một thành phần, có độ đàn hồi cao bền lâu, được thi công ở dạng lỏng được ứng dụng làm lớp chống thấm. Gốc nước

MARISEAL*270W được chế từnhựa polyurethan nguyên chất, kị nước, độ đàn hồi cao với khả năng kháng nhiệt, cơ học, hóa chất và các yếu tố tự nhiên rất tốt.Chống thấm cho lớp gạch men lộ thiên trên sân thượng và ban công, lối đi và sân, hiên, những khu vực thường xuyên tiếp xúc với thiên nhiên là rất cần thiết.

ƯU ĐIỂM

Dễ thi công (lăn hoặc phun)

Thi công xong sẽ hình thành nên lớp chống thấm liền mảnh không mối nối.

Kháng nước.

Kháng sương giá.

Liên kết khe nứt.

Tạo ra khả năng thấm hơi nước, do vậy bề mặt có thể thoát hơi.

Chịu nhiệt rất tốt, không chảy mềm.

Duy trì đặc tính cơ học khi nhiệt độ giao động từ – 300C đến +900C.

Bám dính rất tốt lên hầu hết các dạng bề mặt.

Bề mặt chống thấm có thể được ứng dụng cho mặt nền đi lại.

Kháng thuốc tẩy, dầu, nước biển và hóa chất dân dụng.

Nếu lớp màng bị hư hại do va đập, có thể tu sửa cục bộ chỉ trong vài phút.

Không cần khò nóng.

Chi phí thấp hơn màng bitum hiện có.

ỨNG DỤNG

Chống thấm khu vực ẩm ướt (dưới lớp gạch lát) trong:

Phòng tắm

Nhà bếp

Ban công

MỨC TIÊU THỤ

1,2 đến 1,5 kg/m2 được quét hai hoặc ba lớp.

Mức tiêu thụ này được tính theo điều kiện tối ưu khi lăn trên bề mặt nhẵn. Các tác nhân như biện pháp thi công, nhiệt độ môi trường, độ rỗ bề mặt có thể thay đổi lượng tiêu thụ.

MÀU SẮC

MARISEAL 270W có sẵn với màu trắng, ghi và đen. Các màu khác được cung ứng theo yêu cầu.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

ĐẶC TÍNH

HIỆU QUẢ

PHƯƠNG PHÁP THỬ

Độ giãn dài tại điểm gãy >400% ASTM D 412/DIN 52455
Cường độ chịu kéo >4 N/mm2 ASTM D 412/DIN 52455
Thấm hơi nước 25g/m2/ngày ISO 9932:91
Chịu áp suất nước Không rò rỉ (1 mét nước/24 giờ) DIN EN 1928
Bám dính lên bê tông >2,0 N/mm2 ASTM D 903
Khả năng kết nối khe nứt Khe nứt tới 2mm EOTA TR-008
Độ cứng (đơn vị SHORE A) 65 ASTM D 2240 (5”)
Kháng rễ cây thâm nhập Kháng UNE 53420
Chịu nhiệt (800C trong 100 ngày) Không có dấu hiệu biến đổi EOTA TR-011
UV tăng tốc độ lão hóa, có độ ẩm Không có dấu hiệu biến đổi EOTA TR-010
Thủy phân (5% KOH, chu kì 7 ngày) Không có dấu hiệu thay đổi về độ đàn hồi Trong phòng thí nghiệm
Nhiệt độ bảo dưỡng -300C đến 900C Trong phòng thí nghiệm
Thời gian không dính 8 giờ Điều kiện: 200C, 50% RH
Giao thông bộ nhẹ 24 giờ
Lưu hóa toàn bộ 7 ngày

Hướng dẫn thi công

Chuẩn bị bề mặt:
Chuẩn bị bề mặt kỹ lưỡng là rất cần thiết để có lớp mặt tối ưu và bền chắc.
Bề mặt cần phải sạch, khô và vững chắc, không tạp chất gây ảnh hưởng xấu đến độ bám dính của lớp màng. Độ ẩm tối đa không quá 5%. Cường độ chịu nén mặt nền tối thiểu đạt 25 MPa, cường độ bám dính tối thiểu đạt 1,5 Mpa. Kết cấu bê tông mới cần được để khô tối thiểu 28 ngày. Lớp phủ cũ, không chắc, mặt nền hữu cơ, bẩn, nhiễm dầu, mỡ và bụi cần được mài sạch bằng máy. Bề mặt gồ ghề cần được làm phẳng. Các mảnh vỡ hoặc bụi bám hờ cần được khử sạch.
CẢNH BÁO: Không dùng nước để rửa bề mặt.

Sửa chữa khe nứt và khe nối:
Gắn kín các khe nứt và khe nối trước khi thi công là một bước rất quan trọng cho hiệu quả chống thấm lâu dài.
Làm sạch các khe nứt. Sơn lót cục bộ bằng MARISEAL* 710 và chờ khô từ 2 đến 3 giờ. Đổ đầy các khe nứt đã được chuẩn bị bằng MARIFLEX*PU 30. Sau đó quét một lớp MARISEAL 270 phủ trùm lên khe nứt mỗi chiều 200mm tính từ mép khe nứt và khi vẫn còn ướt, phủ ngay một tấm vải MARISEAL vừa bằng với lớp vật liệu vừ quét. Nhấn nó xuống để ngâm thấm. Sau đó thấm đủ lượng MARISEAL 270 vào tấm vải MARISEAL cho đến khi no. Để lưu hóa 12 giờ.
Làm sạch khe nối khỏi bụi bẩn và các tạp chất. Khoét sâu và rộng khe nối nếu cần thiết. Đối với khe co giãn, độ sâu cần đạt từ 10 đến 15 mm. Tỷ lệ giữa chiều rộng:độ sâu của khe co giãn phải đạt khoảng 2:1.
Quét một chút MARIFLEX*PU 30 vào đáy khe. Rồi dùng chổi quét lớp MARISEAL 270 kín bên trong khe nối và phủ trùm khe mỗi chiều 200mm tính từ mép khe nối. Dán một lớp vải MARISEAL lên trên khi lớp sơn còn ướt và dùng dụng cụ phù hợp để nhét sâu vào khe đến khi kín chặt. Và thấm đủ lượng MARISEAL 270. Sau đó dán băng polyethylen với kích thước vừa với khe và nhét sâu vào trên tấm vải đã bão hòa. Dùng MARIFLEX*PU 30 để trét kín khoảng chống còn lại. Không che phủ. Để lưu hóa từ 12 đến 18 giờ.

Sơn lót
Sơn lót thấm vào bề mặt như bê tông, vữa xi măng hoặc gỗ bằng MARISEAL* 710 hoặc MARISEAL*AQUA PRIMER. Sơn lót bề mặt bitum, asphalt bằng MARISEAL* 710 hoặc MARISEAL*AQUA PRIMER. Sơn trên bề mặt không thấm như kim loại, gạch men và các lớp sơn cũ bằng MARISEAL*AQUA PRIMER. Để lớp sơn lót lưu hóa theo đúng hướng dẫn kỹ thuật của sản phẩm. Bề mặt bê tông vững chắc và có chất lượng cao không cần sơn lót.

Màng chống thấm
Khuấy kỹ trước khi sử dụng. Đổ MARISEAL 270W lên bề mặt đã được sơn lót/được chuẩn bị và dùng chổi hoặc con lăn san đều lên toàn bộ bề mặt. Sau từ 12 đến 18 giờ (không quá 48 giờ), quét lớp MARISEAL 270 kế tiếp. Có thể quét lớp MARISEAL 270 thứ ba trong trường hợp cần thiết.
Nếu MARISEAL 270W được bảo vệ bằng gạch lát, cần phải rải một lớp cát silica (kích thước hạt 0,400,8mm) lên lớp cuối khi còn ướt. Lớp cát silica sẽ tăng cường độ bám dính cho lớp gạch.
Lớp vải MARISEAL gia cường luôn cần thiết cho những khu vực như góc giữa tường và sàn, góc 900, ống khói, đường ống, máng xối, vv. Tiến hành lớp gia cường khi mặt sơn vẫn còn ướt và ép xuống để lớp vải thấm no MARISEAL 270. Các thông tin hướng dẫn chi tiết về thi công vải MARISEAL, liên hệ văn phòng R+D.

LƯU Ý:  Không quét MARISEAL 270W dày quá 0,5mm cho một lớp (màng khô). Để đạt hiệu quả cao nhất, nhiệt độ khi thi công và lưu hóa nên vào khoảng từ 50C đến 350C. Nhiệt độ thấp sẽ làm chậm tốc độ lưu hóa, và ngược lại. Độ ẩm cao sẽ gây hại cho lớp sơn cuối. Lớp vải MARISEAL luôn được khuyên dùng cho toàn bộ bề mặt. Mép gối nên từ 5 đên 10 cm.

CẢNH BÁO: Hệ MARISEAL 270 trơn trượt khi ẩm ướt. Để tránh trơn trượt trong những ngày ẩm ướt, hãy vẩy cốt liệu cát lên lớp sơn khi còn ướt để tạo bề mặt chống trơn trượt.

Đóng gói
MARISEAL 270W được đóng gói 25kg, 15kg, 6kg, 1kg trong thùng kim loại và 270 kg trong thùng lớn. Thùng vật liệu cần được để trong phòng mát và khô sẽ đạt thời hạn sử dụng 9 tháng. Để sản phẩm tránh hơi ẩm và tia nắng trực tiếp. Lưu trữ ở nhiệt độ từ 50C đến 300C. Sản phẩm cần được giữ nguyên bao gói và còn nguyên nhãn với các thông tin đầy đủ của nhà sản xuất.