MasterSeal 583 – chống thấm một thành phần gốc xi măng và polimer

Liên hệ

Mô tả

MasterSeal 583 là hỗn hợp của xi măng Portland, cốt liệu được lựa chọn và các chất polymer sấ y phun cả i tiến. Cốt liệu được phân loại cẩn thận. Khi trộn với nước sạch tạo thành hỗn h ợp vữa lỏng đồng nhất. MasterSeal 583 có th ể dễ dàng thi công bằng bàn chải lông cứng, chổi hoặc dung cụ phun.

PHẠM VI SỬ DỤNG

•           Như là một lớp chống thấm cho bê tông và vữa.

•           Chống thấm cho sàn và tường trong phòng tắm, phòng rửa mặt và những phòng vệ sinh, trước khi thi công lớp hoàn thiện.

•           Chống thấm cho tầng hầm, móng, hồ chứa nước

ĐẶC TÍNH VÀ ƯU ĐIỂM

•  Bền

–        Chống thấm áp lực nước thuận và nghịch.

–        Phù hợp để sử dụng bên trong, bên trên và phía dưới mặt đất.

–        Chống hơi nước thẩm qua.

–        Cường độ bám dính cao trở thành một phần trọn vẹn của bề mặt.

• Giá thành kinh tế.

–        Định mức thi công phù hợp.

•  Dễ thi công

–        Chỉ cần trộn với nước.

–        Có thể thi công bằng bàn chải hoặc phun.

–        Có thể thi công trên bề mặt ẩm.

–        Dụng cụ có thể vệ sinh đơn giản bằng nước sạch.

•  Thân thiện với môi trường

–        Gốc xi măng.

–        Không chứa dung môi.

THÔNG SỐ ĐIỂN HÌNH

Những đặc tính cơ lý đặc trưng(a).

Cường độ cơ học(b)  

N/mm2

 

Màu xám

 

Màu trắng

Cường độ nén

45

 

35

a) Những giá trị đặc trưng. Tất cả được thực hiện tại điều kiện nhiệt độ 210C.

b) Sau 28 ngày. Bảo dưỡng bằng cách ngâm trong nước 7 ngày, 21 ngày để bên ngoài tiếp xúc với không khí.

NHỮNG ĐẶC TÍNH

Màu : Xám hoặc trắng
Khối lượng thể tích ướt:  
Trắng : 2,08 kg/dm3
Xám : 2,06 kg/dm3
Thời giant hi công : 45 phút
Thời gian kết thúc ninh kết : 350 phút

THI CÔNG

Chuẩn bị bề mặt

Bề mặt được thi công phải sạch và đặc chắc.

Loại bỏ tất cả các dấu vết của ván khuôn, hợp chất tháo khuôn, những l ớp phủ khác, vữa và b ất cứ chất bẩn bám trên bề mặt có thể ảnh hưởng bất lợi đến độ bám dính.

Những phương pháp làm sạ ch bề m ặt phù hợp như sử lý bằng phun nước áp lực cao và bắn bằng đá. Không nên áp dụng các phương pháp như làm sạch bằng hóa chất hay phương pháp gây va đập mạnh như cào. Sau khi được xử lý như trên, bề mặt phải được rửa sạch hoàn toàn bằng nước sạch để loại bỏ tất cả các bụi bẩn và vật liệu bám không chắc.

Những vết nứt và những lỗ bu lông phải được đục và tram đầy b ằng MasterSeal 590 (WATERPLUG), MasterEmaco S120 (THORO STRUCRITE 300) trước khi thi công MasterSeal 583.

Trộn

Trộn với nước: ~5.4 lít nước (5.0 – 5.8) nước sạch/ 25 kg bột.

Trộn 25 kg bột với khoảng 5.4 lít nước s ạch. Lượng nước có thể hơi biến đổi tùy thuộc vào điều kiện môi trường. Trong tất cả các trường hợp, điều quan trọng là vật liệu được trộn cho tới khi đồng nhất.

Giữ lượng nước không đổi cho tất cả các mẻ trộn, tránh trường hợp các mẻ trộn khách nhau có độ đặc khác nhau.

Trộn bột

Cho bột vào nước từ từ và dung máy trộn có t ốc độ thấp (400 – 600 vòng/phút). Trộn cho đến khi hỗn hợp đồng nhấ t. Giữ MasterSeal 583 trong vòng 5 – 10 phút để vật liệu bão hòa nước.

Trộn lại, cho thêm một lượng nhỏ nước nếu yêu cầu, để vật liệu đồng nhất. Không sử dụng quá lượng nước.

Thi công

MasterSeal® 583 (Thoroseal Super)

 

Không thi công MasterSeal 583 trên bề mặt đóng bang hoặc nếu nhiệt độ dưới 50C hoặc có thể giảm xuống 50C

hoặc sẽ giảm xuống 50C trong vòng 24 tiếng. Tránh thi công trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.

Luôn thi công hỗn hợp trên bề mặt đã được làm ẩm. Bề mặt hút nước nhiều phải được làm ẩm hơn so với bề mặt đặc chắc. Đảm bảo không có nước đọng trên bề m ặt bê tông. Thi công bằng bàn chải, chổi hoặc dung máy phun vữa. Vật liệu đã trộn phải được sử d ụng trong vòng 45 phút, hoặc ngắn hơn nếu thi công ở điều kiện khí hậu nóng. Chiều dày thực tế của mỗi lớp là 1.0 đến 1.5 mm.

Lớp thứ nhất

Quét mạ nh bàn chải ho ạc chổi lên trên bề mặt đã được chuẩn bị ẩm trước. Sau khi quét xong 2 hoặc 3 m2, quét bàn chải hoặc chổi theo m ột hướng để làm tang tính thẩm mỹ. Chú ý không quét vật liệu quá mỏng.

Khi vậ t liệu sệt l ại, không được cho thêm nước vào, nhưng có thể làm ẩm bề mặt lại.

Lớp thứ hai

Để vật liệu bảo dưỡng qua m ột đêm trước khi thi công lớp tiếp theo. Làm ẩm bề m ặt đã thi công lớp thứ nhất nhưng không để nước đọng. Nếu MasterSeal 583 được thi công ở nơi kín, hơi nước có thể đọng trên bề m ặt lớp thứ nhất do thong gió kém. Nước đọng này ph ải được lau sạch. Thi công l ớp th ứ hai theo chi ều vuông góc với lớp thứ nhất để bảo đảm vật liệu được phủ kín.

MasterSeal 583 có thể thi công bằng cách phun nhưng sau khi phun xong phải dung bàn chải quét lên trên bề mặt để bảo đảm sự bám dính tốt.

Phun thêm một lớp nữa để tang tính thẩm mỹ, cuối cùng dung miếng xốp quét trên bề mặt để làm bề mặt đồng nhất.

Bảo dưỡng

Dưới điều kiện nhi ệt độ nóng và khô nhanh phun nước ở dạng sương ngay sau khi vật liệu bắt đầu ninh kết.

DỮ LIỆU TÍNH

Thi công hai lớp cần khoảng 3.0 đến 4.5 kg/m 2. Bề mặt bê tông gồ ghề sẽ ảnh hưởng đến định mức sử dụng.

ĐÓNG GÓI

MasterSeal 583 được đóng gói trong bao 25 kg.HẠN DÙNG

MasterSeal 583 có thể lưu trong kho 6 tháng khi được che phủ, b ề mặ t sàn sạch và không được chấ t quá 6 bao theo chiều cao. Bảo vệ vật liệu khỏi độ ẩm và sương giá.

Luân chuyển kho không kéo dài được thời gian sử dụng.

LƯU Ý CẦN THIẾT

MasterSeal 583 là vật liệ u gốc xi măng nên có thể gây dị ứng cho da và mắt. Nen đeo kính và găng tay. Nên sử dụng khẩ u trang. Nế u vật li ệu văng vào da hoặc mắt phải rửa ngay bằng nước sạch. Đi khám bác sĩ nếu việc dị ứng kéo dài. Uống sữa hoặc nước nếu nuốt vật liệu vào bụng. Phải đi khám bác sĩ.

Chi ti ết cho an toàn, sức khỏe và môi trường, xin tham khả o và tuân theo những hướng dẫn trong tài liệu an toàn của sản phẩm.