Sika Injection101 RC Keo Chống Thấm Chặn Nước

Liên hệ

Mô tả

Sika Injection 101 RC Keo Bọt PuR Bơm Chống Thấm Chặn Nước

Sika Injection-101 RC là nhựa poly- urethane không dung môi, có độ nhớt thấp, phản ứng với nước và nhanh chóng tạo bọt, đông cứng nhanh tạo thành kết cấu dạng bọt mịn. Keo bọt Pur chống thấm đạt  chứng nhận nước uống của KTW – Đức. German ZTV-ING Chương 3, Phần 5 (RISS) Thí nghiệm (BASt được liệt kê).

  • Chặn nước thấm tạm thời qua các vết nứt vết nứt, mối nối và lỗ rỗng trong các cấu kiện bê tông, gạch và đá tự nhiên.
  • Để đạt được hiệu quả chống thấm vĩnh viễn, sử dụng Sika Injection-201 CE bơm ngay sau đó.

Điểm hữu dụng

  • Không phản ứng trừ khi tiếp xúc trực tiếp với nước
  • Có thể dùng hệ thống bơm 1 thành phần để bơm Sika Injection-101 RC.
  • Khả năng giãn nở lên đến 40 lần.
  • Tốc độ phản ứng (tạo bọt) bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ vật liệu, nhiệt độ cấu kiện, và nhiệt độ nước, cộng với các điều kiện thủy động lực khác.
  • Ở điều kiện nhiệt độ thấp (< + 10°C) có thể tăng tốc độ phản ứng bằng Sika Injection-AC10.

Thông tin Sika injection 101 RC 

  • Gốc hoá học: nhựa poly-urethane 2 thành phần không dung môi, phản ứng với nước,không tạo khí CFC.
  • Đóng gói: hộp sắt 22.5 Kg gồm thành phần A 10 Kg và B 12.5 Kg
  • Màu sắc: thành phần A không màu và thành phần B màu nâu
  • Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất nếu lưu giữ đúng cách trong bao bì còn nguyên, chưa mở.
  • Lưu trữ keo chống thấm trong điều kiện khô ráo thoáng mát ở nhiệt độ từ +5 °C đến +35 °C,tránh ánh sáng mặt trời và độ ẩm.
  • Tỷ trọng: Thành phần A ~1.0 Kg/l và B ~1.25 Kg/l theo ISO 2811
  • Độ nhớt: Thành phần A ~140 mPa∙s và  B ~155 mPa∙s theo ISO 3219
  • Sự giãn nở Thời gian giãn nở ~15 giây sau khi phản ứng với nước
  • Thời gian kết thúc giãn nở ~67 giây theo EN 1406

Hướng dẫn bơm keo Sika injection 101 RC chống thấm

Bơm keo tạo bọt Pu để ngăn tạm thời thấm có áp lực nước, để đạt hiệu quả chống thấm lâu dài cần dùng Sika Injection-201 CE hoặc Sika Injection-203 bơm ngay sau khi bơm bằng Sika Injection-101 RC

  • Nhiệt độ môi trường: Tối thiểu +5 °C / Tối đa +35 °C
  • Nhiệt độ bề mặt: Tối thiểu +5 °C / Tối đa +35 °C
  • Thời gian thi công ~2 giờ ở nhiệt độ + 20 °C theo ISO 9514
  • Loại bỏ phần màng ở trên bề mặt, không được trộn vào vật liệu.

Trộn

  • Đổ toàn bộ thành phần A và B vào thùng trộn và trộn đều bằng cần trộn tốc độ thấp tối đa 250 vòng / phút trong vòng ít nhất 3 phút cho đến khi đạt dược hỗn hợp đồng nhất, tuân thủ các biện pháp phòng ngừa an toàn.
  • Sản phẩm được cung cấp để trộn theo tỷ lệ 1: 1 theo thể tích.Một phần vật liệu có thể được trích ra thành các phần nhỏ hơn theo khối lượng cần dùng thực tế.
  • Sau khi trộn, đổ nguyên liệu vào thùng chứa của máy bơm, khuấy nhẹ và sử dụng trong thời gian thi công của sản phẩm.
  • Nếu nhiệt độ bề mặt và / hoặc nhiệt độ môi trường xung quanh dưới + 10° C, có thể dùng thêm Sika® Injection-AC10 để tăng tốc độ phản ứng tạo bọt.

Dụng cụ

  • Máy bơm keo Pu
  • Kim bơm keo

Thi công bơm keo

Sử dụng các loại bơm 1 thành phần thích hợp để thi công bơm sản phẩm

Tỷ lệ trộn:

  • Thành phần A : Thành phần B = 1:1 theo thể tích
  • Liều lượng của Sika Injection-AC10 theo tỉ lệ % khối lượng của hỗn hợp của Sika Injection-101 RC (thành phần A+B)

Bảng thời gian phản ứng Sika Injection-101 RC

Nhiệt độ vật liệu
+5 °C
+10 °C
+20 °C
Bắt đầu giãn nở
~19 giây
~17 giây
~16 giây
Kết thúc giãn nở
~79 giây
~78 giây
~70 giây
0 % Sika Injection-AC10 1
Nhiệt độ vật liệu
+5 °C
+10 °C
+20 °C
Bắt đầu giãn nở
~12 giây
~11 giây
~10 giây
Kết thúc giãn nở
~57 giây
~49 giây
~39 giây
5 % Sika Injection-AC10 1
Nhiệt độ vật liệu
+5 °C
+10 °C
+20 °C
Bắt đầu giãn nở
~9 giây
~8 giây
~7 giây
Kết thúc giãn nở
~41 giây
~37 giây
~35 giây
10 % Sika Injection-AC10 1

An toàn lao động

  • Vệ sinh sạch sẽ toàn bộ dụng cụ và thiết bị thi công theo hướng dẫn trong tài liệu kĩ thuật sản phẩm của hệ thống Sika Injection Cleaning System.
  • Để biết thông tin và được tư vấn về an toàn sử dụng, lưu trữ và thải bỏ sản phẩm thuộc nhóm hóa chất, người sử dụng nên tham khảo Tài Liệu An Toàn Sản Phẩm mới nhất về lý tính, sinh thái, tính độc hại và tài liệu an toàn liên quan khác.